UBND HUYỆN THANH HÀ
TRƯỜNG TH THANHXUÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
NĂM 2024
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở giáo dục:
Trường Tiểu học Thanh Xuân- huyện Thanh Hà - tỉnh Hải Dương
2. Địa chỉ cơ sở giáo dục:
- Địa chỉ trụ sở chính:Thôn Xuân Áng - xã Thanh Xuân- huyện Thanh Hà
- Địa chỉ thư điện tử: th-ththanhxuan@haiduong.edu.vn
- Trang thông tin điện tử (Website): http://th-ththanhxuan.haiduong.edu.vn
3. Loại hình:
- Trường tiểu học Thanh Xuân công lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu. Cơ quan quản lý: UBND huyện Thanh Hà, ngành dọc là PGD&ĐT Thanh Hà.
4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo dục.
4.1. Sứ mạng:
Xây dựng chiến lược phát triển Trường Tiểu học ThanhXuân nhằm tạo dựng được môi trường học tập nền nếp, kỷ cương và có chất lượng cao. Giáo dục học sinh tính năng động, sáng tạo, tự chủ, sống biết chia sẻ, có trách nhiệm và hòa nhập tốt trong cộng đồng, có khả năng giải quyết vấn đề, vượt qua rào cản tâm lí để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển tài năng và tư duy sáng tạo. Học sinh biết ứng dụng những kiến thức và kỹ năng đã học vào trong cuộc sống.
4.2. Tầm nhìn:
Trường Tiểu học Thanh Xuân phấn đấu giữ vững trường có cơ sở vật chất khang trang, chất lượng học sinh theo tiêu chuẩn trường đạt Chuẩn quốc gia mức độ 1.
Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, có năng lực chuyên môn tốt, phát triển tối đa những tố chất thông minh của học sinh, khuyến khích các em tiếp thu kiến thức một cách tự nhiên, có khả năng tư duy độc lập, phát triển về kiến thức lẫn nhân cách một cách toàn diện, đáp ứng nhu cầu và mong đợi ngày càng nâng cao của đông đảo phụ huynh trong và ngoài địa bàn, là sự lựa chọn đầu tiên cho các bậc cha mẹ có con trong độ tuổi tiểu học.
4.3. Mục tiêu:
4.3.1 Mục tiêu phát triển giáo dục
Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đáp ứng cao nhất nhu cầu học tập của HS. 99,5% học sinh đi học đúng độ tuổi, 100% học sinh hoàn thành chương trình lớp học; 100% HS hoàn thành CTTH. Hàng năm, tỉ lệ HS xuất sắc, tiêu biểu đều đạt cao hơn năm trước. Hiệu quả đào tạo của nhà trường đạt 99%. Củng cố và giữ vững chất lượng trường Chuẩn QG MĐ1, KĐCL cấp độ 2, PCGDTH mức độ 3.
4.3.2. Mục tiêu về đội ngũ
- Cán bộ quản lý: Có kỹ năng ứng dụng CNTT, ngoại ngữ, tiếp cận và ứng dụng chuyển đổi số trong quản lý. Đánh giá Chuẩn hằng năm đều được xếp loại Tốt trở lên.
- Giáo viên:
+100% đạt chuẩn trình độ Tin học, sử dụng tốt các phần mềm ứng dụng trong dạy học và công tác, có kỹ năng tiếp cận và ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học. 92% có trình độ Đại học. 100% đều được đánh giá chuẩn nghề nghiệp từ loại Đạt trở lên, trong đó có 40% xếp loại Khá và Tốt; 70% đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường, 85% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi huyện; 100% giáo viên hoàn thành chương trình bồi dưỡng thường xuyên.
- Nhân viên: 3 đ/c NV (có trình độĐH: 02; CĐ: 01), có kỹ năng sử dụng thành thạo phương tiện CNTT tiếp cận và ứng dụng các phần mềm, chuyển đổi số trong công tác.
4.3.3. Mục tiêu phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật
- Xây dựng trường đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa đáp ứng tốt nhất yêu cầu đổi mới của CTGDPT 2018.
- Xây dựng môi trường sư phạm, văn hóa nhà trường qua việc phát huy tốt phong trào thi đua xây dựng “ Trường học thân thiện - học sinh tích cực” với nội dung chủ yếu: tạo khung cảnh nhà trường luôn “Xanh - Sạch - Đẹp” môi trường sư phạm lành mạnh bên trong và xung quanh nhà trường; tạo sự đoàn kết gắn bó, tôn trọng nhau giữa các thành viên trong trường; hạn chế học sinh lưu ban, bỏ học; xây dựng phương pháp dạy - học tích cực cho học sinh ở trường, ở nhà; học tập theo nhóm, tổ và tổ chức các hoạt động ngoại khóa, NGLL để giáo dục truyền thống, rèn luyện sức khỏe, thẩm mỹ và kỹ năng sống cho học sinh.
5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục.
Trường đóng trên địa bàn thôn Xuân Áng. Trải qua gần 60 năm xây dựng và trưởng thành, cơ sở vật chất và chất lượng giáo dục của nhà trường ngày càng phát triển. Trường đạt Chuẩn quốc gia mức độ 1 năm 2009. Sau 5 năm 2014 - năm 2019, nhà trường phấn đấu đạt trường Chuẩn quốc gia mức 1, đạt kiểm định cấp độ 2.
Năm học 2022-2023: Tập thể LĐTT; Chủ tịch UBND huyện tặng giấy khen: Chiến sĩ thi đua 02 đ/c. Chủ tịch UBND huyện khen thưởng 03 đ/c.
Năm học 2023- 2024: Tập thể LĐTT; Công đoàn Hoàn thành tốt nhiệm vụ; Liên đội vững mạnh cấp huyện. Cá nhân: 24/25 đc đạt LĐTT (trong đó CSTĐ cấp cơ sở 01đ/c, Chủ tịch UBND huyện tặng giấy khen 3đ/c).9/20 GV đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường đạt tỉ lệ 48%; 02/2 đc đạt danh hiệu GV giỏi cấp huyện.
Qua những thành tích đạt được trường luôn phấn đấu giữ vững danh hiệu và hoàn thành tốt mục tiêu giáo dục đề ra cho những năm sau.
6. Thông tin người đại diện:
- Hiệu trưởng: Nguyễn Thị Nga Số điện thoại: 0987712628
- Địa chỉ thư điện tử: nguyenthingadu@gmail.com
7. Tổ chức bộ máy:
a) Quyết định thành lập:
b) Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách thành viên hội đồng trường;
Hội đồng trường Tiểu học ThanhXuân được thành lập theo Quyết định số 134/QĐ-PGDĐT ngày 30/12/2022 của Phòng GD&ĐT huyện Thanh Hà về việc kiện toàn Hội đồng trường Tiểu học Thanh Xuân. Hội đồng trường gồm có 09 thành viên. Đồng chí Nguyễn Thị Nga được bầu giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng trường.
c) Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục;
- Hiệu trưởng: Quyết định số 2518/QĐ-UBND, ngày 31 tháng 7 năm 2023 về việc bổ nhiệm lại viên chức.
- Phó Hiệu trưởng: Quyết định số 4037/QĐ- UBND ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch UBND huyện Thanh Hà về việc điều động, luân chuyển và bổ nhiệm đối với cán bộ quản lý trường học.
II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN
a. Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên chia theo nhóm vị trí việc làm và trình độ được đào tạo:
Tổng số CBGVNV hiện tại có mặt: 25 (nữ: 24); Trong đó CBQL 02 đều là nữ, nhân viên 03 (nữ: 03), GV 20 (nữ: 18); Tỉ lệ giáo viên: 1,33/lớp;
Cơ cấu: có đủ loại hình GV. Trong đó: ÂN: 01; MT: 01; TD: 01; TA: 02.
Trình độ đào tạo: Đại học 27/27 đạt 100%.
b) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp theo quy định;100% CBGV đạt Chuẩn nghề nghiệp. Trong đó 100% CBQL được xếp loại Tốt.
Giáo viên: Tốt: 9/20 =35% ; Khá: 11/20 = 55% ; Đạt: 0%
c) Số lượng, tỷ lệ giáo viên cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định đạt 100% CBGV,NV hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định.
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT
a) Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm trường, diện tích bình quân tối thiểu cho một học sinh; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
Tổng diện tích khuôn viên của trường là 4998m2, đạt bình quân 11,2m2/HS, đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục, Bộ Y tế.
b) Số lượng, hạng mục khối phòng hành chính quản trị; khối phòng học tập; khối phòng hỗ trợ học tập; khối phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt; hạ tầng kỹ thuật; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
Tổng số phòng học : 15 phòng học văn hoá (trong đó học nhờ 11 phòng); phòng chức năng 6 phòng (phòng HT, PHT, VT-KT, phòng đoàn đội, phòng YT, Văn phòng tổ). Các phòng học có đủ bàn ghế hai chỗ ngồi cho học sinh, có 100% phòng học được trang bị máy chiếu để dạy học. Có khu nhà bán trú (bếp, phòng ăn, phòng ngủ);
Công trình phụ trợ:
có nhà bảo vệ, khu nhà xe, nhà vệ sinh GV, HS riêng; sân tập, sân chơi tại thời điểm đầu năm học không đảm bảo yêu cầu quy định (do công trình xây dựng đang thi công, xe trọng tải lớn chạy vào sân gây sụt lún sân trường).
Số thiết bị dạy học hiện có; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
100% các lớp đều có ti vi kết nối Internet. Số thiết bị dạy học tối thiểu mới đáp ứng được 20% theo danh mục TBDH tối thiểu theo CTGDPT mới 2018
Danh mục sách giáo khoa sử dụng trong cơ sở giáo dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; danh mục, số lượng xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu đã được cơ sở giáo dục lựa chọn, sử dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nhà trường sử dụng bộ sách Cánh diều để dạy và học ở cả 5 khối lớp. Riêng bộ môn Mĩ thuật lớp 1 sử dụng bộ sách Vì sự bình đẳng trong giáo dục; lớp 2,3,4 sử dụng bộ sách Chân trời sáng tạo; lớp 5 sử dụng bộ sách Cánh diều.
IV. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
1. Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá;
Nhà trường đã hoàn thành các tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia mức độ 1; được công nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2
2. Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc gia của nhà trường qua các mốc thời gian; kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm và hằng năm.
Nhà trường đã hoàn thành các tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia mức độ 1; được công nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2 và duy trì giữ vững trường Chuẩn quốc gia mức độ1 sau 5 năm vào tháng 12/2024.
V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Kết quả tuyển sinh:
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.
- Hình thức tuyển sinh
Trực tiếp: Cha mẹ học sinh trực tiếp đến tuyển sinh tại trường.
- Đối tượng tuyển sinh
Trẻ 6 tuổi (sinh năm 2018); trẻ em khuyết tật, kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ em mồ hôi không nơi nương tựa, trẻ em ở nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập, làm việc ở Việt Nam có thể vào học lớp 1 ở độ tuổi cao hơn so với quy định nhưng không quá 03 tuổi. Trường hợp trẻ em vào lớp 1 vượt quá 3 tuổi so với quy định sẽ do Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định.
Học sinh trong độ tuổi tiểu học từ nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập, làm việc tại Việt Nam, trẻ em vì hoàn cảnh khó khăn chưa được đi học ở nhà trường nếu có nguyện vọng chuyển đến học tại nhà trường thì Hiệu trưởng tổ chức khảo sát trình độ để xếp vào lớp phù hợp.
- Chỉ tiêu tuyển sinh
Số lớp: 03 lớp.
Số học sinh: 80học sinh.
- Địa bàn tuyển sinh
+ Tuyển sinh học sinh trên địa bàn xã quản lý.
+ Nhà trường có thể tuyển sinh học sinh trên địa bàn và học sinh từ các địa phương khác có nguyện vọng vào học tại trường.
+ Căn cứ vào cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ, giáo viên, chỉ tiêu của đơn vị trong số lượng PPGD, XMC của địa bàn.
2. Số lượng học sinh
Khối
|
Số lớp
|
Số HS
|
Nữ
|
KTHN
|
Dân tộc thiểu số
|
Số HS học 2 buổi/
ngày
|
Tỉ lệ HS/lớp
|
Số HS chuyển đi
|
Số HS chuyển đến
|
I
|
3
|
82
|
43
|
01
|
|
82
|
27,3
|
1
|
1
|
II
|
3
|
91
|
44
|
|
01
|
91
|
30,3
|
3
|
2
|
III
|
3
|
77
|
36
|
|
01
|
77
|
25,7
|
2
|
0
|
IV
|
3
|
88
|
37
|
01
|
|
88
|
29,3
|
3
|
0
|
V
|
3
|
109
|
56
|
|
|
109
|
36,3
|
4
|
4
|
Tổng
|
15
|
446
|
216
|
02
|
02
|
446
|
29,7
|
13
|
6
|
3. Thống kê kết quả đánh giá học sinh theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo
(Có phụ lục kèm theo)
4.Thống kê số lượng học sinh được lên lớp, học sinh không được lên lớp (năm học 2023-2024)
Học sinh được lên lớp: 473/475 em đạt 99,37%
Học sinh không được lên lớp: 3/475 em chiếm 0,63%
5. Số lượng học sinh được công nhận hoàn thành chương trình lớp học, bậc học.
Học sinh hoàn thành chương trình lớp học: 473/475 em đạt 99,37%
Học sinh không được lên lớp: 2/475 em chiếm 0,63%
Học sinh hoàn thành CTTH 98/98 em đạt 100%
VI. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH
1. Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục trong năm tài chính trước liền kề thời điểm báo cáo theo quy định pháp luật, trong đó có cơ cấu các khoản thu, chi hoạt động như sau:
a) Các khoản thu phân theo: Nguồn kinh phí (ngân sách nhà nước, hỗ trợ của nhà đầu tư; học phí, lệ phí và các khoản thu khác từ người học; kinh phí tài trợ và hợp đồng với bên ngoài; nguồn thu khác) và loại hoạt động (giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ; hoạt động khác);
b) Các khoản chi phân theo: Chi tiền lương và thu nhập (lương, phụ cấp, lương tăng thêm và các khoản chi khác có tính chất như lương cho giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên,...); chi cơ sở vật chất và dịch vụ (chi mua sắm, duy tu sửa chữa, bảo dưỡng và vận hành cơ sở vật chất, trang thiết bị, thuê mướn các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho hoạt động giáo dục, đào tạo, nghiên cứu, phát triển đội ngũ,...); chi hỗ trợ người học (học bổng, trợ cấp, hỗ trợ sinh hoạt, hoạt động phong trào, thi đua, khen thưởng,...); chi khác.
3. Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí, học bổng đối với người học.
4. Số dư các quỹ theo quy định, kể cả quỹ đặc thù (nếu có)
VI. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH
Tình hình tài chính của sơ sở giáo dục trong năm 2024
- Ngân sách giao (nguồn TX): 4.049.278.000 đ
+ Bổ sung kinh phí thực hiện cải cách tiền tiền lương: 550. 630.000đ
+ Bổ sung kinh phí bổ nhiệm CDNN năm 2023: 156. 648.000đ
+ Bổ sung kinh phí thăng hạng CDNN: 42. 639.000đ
- Ngân sách không TX:
+ Bổ sung hỗ trợ GV theo NQ số 24: 16.800.000đ
+ Hỗ trợ CPHT HKII năm học 2023 - 2024: 8. 250.000đ
+ Cấp kinh phí GV dạy HSKT năm học 2021- 2022 và 2022- 2023:
65. 650. 115đ
+ Cấp kinh phí tu bổ CSVC thiệt hại do bão: 20.000.000đ
+ Hỗ trợ CPHT HKI năm học 2024 - 2025: 4. 575.000đ
- Chi tiền lương và thu nhập: 4. 517.584.579đ
+ Chi cơ sở vật chất và dịch vụ: 386.453.936đ
+ Chi khác: 7. 296.600đ
VII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC
- Thực hiện tốt công tác đánh giá CBGV,NV hàng tháng trên phần mềm, công khai kết quả tới CBGV, NV.
- Nhà trường đã xây dựng kế hoạch chuyên đề và triển khai thực hiện tốt.
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên ký cam kết và thực hiện tốt, chấp hành các quy định về ATGT, đưa tiêu chí ATGT vào việc đánh giá xếp loại thi đua theo định kỳ, tháng. Giáo viên thực hiện lồng ghép, tích hợp nội dung Giáo dục ATGT vào các hoạt động giáo dục cho học sinh.
- Phát động viết SKKN tới 100% CBGVNV, trong đó có 05 SKKN có phạm vi áp dụng ngoài cơ sở.
- Tổ chức tốt các hoạt động phong trào thi đua với các nội dung cụ thể theo từng đợt phù hợp với giai đoạn và chào mừng các ngày lễ lớn trong năm; 100% CBGV, NV đăng ký các danh hiệu thi đua ngay từ đầu năm học.
- Hội thi giáo viên giỏi cấp trường được tổ chức chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. Tổng số 19 giáo viên tham gia. Hội thi GVDG cấp huyện đạt 01 GV.
- Trong học kỳ 1 nhà trường tổ chức Lễ khai giảng,Tết trung thu, Ngày Nhà giáo VN 20/11,...
- Triển khai các cuộc vận động của ngành đến 100% CBGV,NV. Quán triệt về ý thức trách nhiệm nhà giáo và đưa vào tiêu chí bình xét thi đua hàng tháng và xét nâng lương thường xuyên.
Trên đây là kết quả báo cáo thường niên năm 2024 của trường Tiểu học Thanh Xuân.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Nguyễn Thị Nga